Ngành | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Y đa khoa | 29,25 | 24,75 | 26,75 | 28,9 | 28,85 |
Y đa khoa (phân hiệu Thanh Hoá) | 26,75 | 22,1 | 24,3 | 27,65 | 27,75 |
Y học dự phòng | 24,5 | 20 | 21 | 24,25 | 24,85 |
Khúc xạ nhãn khoa | 26,5 | 21,6 | 23,4 | 26,65 | 26,2 |
Y học cổ truyền | 26,75 | 21,85 | 23,3 | 26,5 | 26,2 |
Y tế công cộng | 23,75 | 18,1 | 29,9 | 22,4 | 23,8 |
Dinh dưỡng | 24,5 | 19,65 | 21 | 24,7 | 24,65 |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học | 26,5 | 21,55 | 23,2 | 26,5 | 26,2 |
Điều dưỡng | 26 | 21,25 | 22,7 | 22,4 | 25,6 |
Răng - Hàm - Mặt | 28,75 | 24,3 | 26,4 | 28,65 | 28,45 |
Năm nay, Đại học Y Hà Nội tuyển 1.170 chỉ tiêu (tăng 20 chỉ tiêu so với năm 2021) và 13 ngành/chuyên ngành bằng 3 phương thức xét tuyển chính.
Ba phương thức xét tuyển chính gồm: Xét tuyển thẳng, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét kết hợp điểm thi với chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế.
Ở phương thức xét dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (đối với tất cả các ngành đào tạo) trường dành 75% tổng chỉ tiêu, thí sinh chỉ sử dụng tổ hợp 3 bài thi/môn thi: Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển.
Với xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế, trường yêu cầu thí sinh có chứng chỉ giá trị sử dụng đến 14/7. Các chứng chỉ được trường công nhận gồm IELTS 6.5, TOEFL iBT 79-93 hoặc TOEFL ITP 561-589 đối với tiếng Anh; DELF B2 đối với tiếng Pháp. Năm trước trường chỉ áp dụng phương thức xét này với ngành Y khoa đào tạo tại Hà Nội, năm nay mở rộng thêm khi xét vào ngành Y khoa đào tạo tại Thanh Hoá.
Trường cũng quy định thêm điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết hợp điểm tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sẽ thấp hơn tối đa 3 điểm so với xét thuần bằng điểm thi.
Về xét tuyển thẳng (khoảng 25% chỉ tiêu mỗi ngành), Đại học Y Hà Nội chỉ dựa vào kết quả các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Olympic quốc tế và khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế.
Về học phí năm học 2022 - 2023, trường đưa ra mức cao nhất là 37 triệu đồng/năm học và thấp nhất 18,5 triệu đồng. Cụ thể, ngành Y dược (Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền và Y học dự phòng): 24,5 triệu đồng/năm học; Ngành sức khỏe (Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Y tế công cộng): 18,5 triệu đồng/năm học; Điều dưỡng chương trình tiên tiến: 37 triệu đồng/năm học.
Bình luận